Như các bạn đọc giả đã biết, trước khi tham gia giao thông điều khiển phương tiện giao thông thì mỗi chúng ta đều phải tham gia học, thi bằng lái để được cấp bằng. Vậy các bạn đã biết rằng đối với bằng lái xe ô tô thì ở Việt Nam đã có những loại nào chưa. Hôm nay, hãy cùng Trung tâm HoclaiotoNET tìm hiểu về tất cả các loại bằng lái xe ô tô nhé.

Những loại bằng lái xe ô tô hiện nay đang được sử dụng trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam 2008 gồm có bằng lái xe hạng B1, hạng B1 số tự động, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F. Các loại giấy phép hạng B1, B2 và C sẽ được cấp cho công dân đủ 18 tuổi, tuy nhiên đối với chứng chỉ hạng D, E, F, quy định về độ tuổi được cấp bằng sẽ có sự khác biệt.

Bằng lái xe hạng B1 số tự động

Loại xe có thể sử dụng bằng lái hạng B1

Giấy phép lái xe hạng B1, xe số tự động được sử dụng cho các loại phương tiện:

Xe ô tô số tự động 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả ghế lái)

Xe ô tô tải, bao gồm cả xe tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3500kg. Xe đặc thù được thiết kế cho người khuyết tật.

Proship VN 1491550423 3165 BBAN

  1. Bằng lái xe B1

Giấy phép lái xe hạng B1 cho phép lái cả xe số tự động và số sàn, bao gồm cả các phương tiện như hạng B1 số tự động, cấp cho những cá nhân không hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải sử dụng để điều khiển những loại xe sau đây:

Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Bằng lái xe hạng B1 loại thường này ít được nhiều người lựa chọn bởi vướng phải hạn chế không được hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải, nhiều người có xu hướng chọn bằng B1 loại số tự động nhiều hơn hoặc họ muốn học một loại bằng cao hơn nữa đó là bằng B2.

  1. Bằng lái xe hạng C

Giấy phép lái xe hạng C được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện:

– Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên 3.500kg

– Máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500kg

– Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2 Các giấy tờ hồ sơ đăng ký:

Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4 Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng

  1. Bằng lái xe hạng D

Loại xe áp dụng bằng D:

Giấy phép lái xe hạng D được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện sau:

– Xe ô tô dùng để chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả người lái

– Các loại ô tô quy định sử dụng bằng lái hạng B1, B2 và C

Điều kiện được cấp bằng:

– Công dân đủ 24 tuổi trở lên

– Có trên 05 năm hành nghề lái xe ô tô

– Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên

– Có giấy phép lái xe hạng B2 hoặc C và có kinh nghiệm lái xe 100.000km an toàn

Hồ sơ đăng ký:

– Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu:

+ Đơn đăng ký theo mẫu quy định + Bản sao CMND/CCCD

+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp

+ Ảnh chân dung 3×4

– Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng:

+ Các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu

+ Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định

+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương

Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp bằng

Tổng hợp các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam

  1. Bằng lái xe hạng E

Loại xe áp dụng bằng E:

Giấy phép lái xe hạng E được cấp cho người điều khiển các loại xe như:

– Xe ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi

– Các loại xe quy định được sử dụng bằng lái xe hạng B1, B2, C và D

Điều kiện được cấp bằng:

– Công dân đủ 24 tuổi trở lên

– Có trên 05 năm hành nghề lái xe

– Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên

– Có bằng lái xe hạng B2 lên D, C lên E: Tối thiểu 05 năm hành nghề lái xe và  kinh nghiệm lái xe an toàn 100.000km trở lên

Hồ sơ đăng ký:

– Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu, hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký theo mẫu quy định

+ Bản sao CMND/CCCD

+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở ý tế có thẩm quyền cấp

+ Ảnh chân dung 3×4

– Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng:

+ Các loại giấy tờ được quy định với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu

+ Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định

+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương

Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp

Bằng lái xe hạng F (FB2, FC, FD, FE)

Loại xe áp dụng bằng F:

Trong hệ thống phân hạng giấy phép lái xe của Việt Nam, hạng F là bằng cấp cao nhất, chỉ được cấp cho người đã sở hữu các loại bằng lái xe hạng B2, C, D và E, điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa, cụ thể:

– Hạng FB2: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B2 kéo theo rơ moóc.

– Hạng FC: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo theo rơ moóc.

– Hạng FD: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo theo rơ moóc.

– Hạng FE: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng E kéo theo rơ moóc. Điều kiện được cấp bằng:

– Công dân đủ 21 tuổi (hạng FB2); đủ 24 tuổi (hạng FC) và đủ 27 tuổi (hạng FD, FE).

– Chỉ được thi nâng hạng từ các bằng B2, C, D và E. Điều kiện thi cụ thể tùy thuộc vào trường hợp nâng từ bằng nào lên bằng F.

Hồ sơ đăng ký nâng hạng:

– Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; ảnh chân dung 3×4

– Các giấy tờ tùy theo điều kiện nâng hạng: Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định; bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương,… Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp

Tổng hợp những loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam 2022

*Lưu ý:

– Người có bằng lái xe hạng FE được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

– Người có bằng lái xe hạng FD được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

– Người có bằng lái xe hạng FC được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

– Người có bằng lái xe hạng FB2 được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.

Bằng lái quốc tế

Ngoài các hạng bằng kể trên ra thì hiện tại ở Việt Nam còn có 1 loại bằng được phép lưu hành đó là bằng lái xe quốc tế. Giấy phép lái xe quốc tế là một bản dịch bằng lái xe của bạn đang sử dụng tại Việt Nam sang các ngôn ngữ khác nhau bổ sung cho bằng lái trong nước giúp bạn có đủ điều kiện để thuê xe tự lái hoặc lái xe tại nước ngoài hoặc giúp những người nước ngoài đến Việt Nam có thể tham gia giao thông theo đúng pháp luật của Việt Nam. tổng hợp các loại giấy phép lái xe oto ở Việt Nam

Hiện tại, ở Việt Nam có 2 loại bằng lái xe quốc tế là: bằng IDP do Tổng cục đường bộ Việt Nam cấp và bằng IAA do Hiệp hội lái xe quốc tế cấp.

Để tìm hiểu kỹ hơn về bằng lái xe quốc tế bạn có thể tham khảo bài viết: Bằng lái xe quốc tế là gì? Chi phí và thủ tục làm bằng lái quốc tế Bên trên là danh sách tất cả các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam mà chúng tôi đã tổng hợp và muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng, qua nội dung bài viết các bạn sẽ hiểu rõ hơn và các hạng bằng lái xe cũng như biết được các loại phương tiện mà mỗi hạng bằng lái xe có thể điều khiển.

 

Bài viết xem thêm: